BẢNG CHÍNH LUẬT CÁC THỂ THƠ ĐƯỜNG
1- Bảng Luật Thơ Thất Ngôn Tứ Tuyệt Đường Luật luật Trắc Vần Bằng:
Bảng 1:
T - T - B - B - T - T - B (vần)
B - B - T - T - T - B - B (vần)
B - B - T - T - B - B - T
T - T - B - B - T - T - B (vần)
Bảng 2:
T - T - B - B - B - T - T
B - B - T - T - T - B - B (vần)
B - B - T - T - B - B - T
T - T - B - B - T - T - B (vần)
1- Bảng Luật Thơ Thất Ngôn Tứ Tuyệt Đường Luật luật Trắc Vần Bằng:
Bảng 1:
T - T - B - B - T - T - B (vần)
B - B - T - T - T - B - B (vần)
B - B - T - T - B - B - T
T - T - B - B - T - T - B (vần)
Bảng 2:
T - T - B - B - B - T - T
B - B - T - T - T - B - B (vần)
B - B - T - T - B - B - T
T - T - B - B - T - T - B (vần)
2 - Bảng Luật Thơ Thất Ngôn Tứ Tuyệt Đường Luật luật Bằng Vần Bằng:
Bảng 1:
B - B - T - T - T - B - B (vần)
T - T - B - B - T - T - B (vần)
T - T- B - B - B - T - T
B - B - T - T - T - B - B (vần)
Bảng 2:
B - B - T - T - B - B - T
T - T - B - B - T - T - B (vần)
T - T - B - B - B - T - T
B - B - T - T - T - B - B (vần)
Xem thêm thêm về cách làm thể loại Thơ thất ngôn tứ tuyệt này tại bài viết :Hướng dẫn làm thơ Thất Ngôn Tứ Tuyệt
3 - Bảng luật thơ Thất ngôn bát cú Đường Luật luật Bằng vần Bằng:
Bảng 1:
B - B - T - T - T - B - B (vần)
T - T - B - B - T - T - B (vần)
T - T - B - B - B - T - T (đối câu 4)
B - B - T - T - T - B - B (đối câu 3) (vần)
B - B - T - T - B - B - T (đối câu 6)
T - T - B - B - T - T- B (đối câu 5) (vần)
T - T - B - B - B - T - T
B - B - T - T - T - B - B (vần)
Bảng 2:
B - B - T - T - B - B - T
T - T - B - B - T - T - B (vần)
T - T - B - B - B - T - T (đối câu 4)
B - B - T - T - T - B - B (đối câu 3) (vần)
B - B - T - T - B - B - T (đối câu 6)
T - T - B - B - T - T- B (đối câu 5) (vần)
T - T - B - B - B - T - T
B - B - T - T - T - B - B (vần)
4 - Bảng luật thơ Thất ngôn bát cú Đường Luật luật Trắc, vần Bằng:
Bảng 1:
T - T - B - B - T - T - B (vần)
B - B - T - T - T - B - B (vần)
B - B - T - T - B - B – T (đối câu 4)
T - T - B - B - T - T - B (đối câu 3) (vần)
T - T - B - B - B - T - T (đối câu 6)
B - B - T - T - T - B – B (đối câu 5) (vần)
B - B - T - T- B - B - T
T - T - B - B - T - T- B (vần)
Bảng 2:
T - T - B - B - B - T - T
B - B - T - T - T - B - B (vần)
B - B - T - T - B - B – T (đối câu 4)
T - T - B - B - T - T - B (đối câu 3) (vần)
T - T - B - B - B - T - T (đối câu 6)
B - B - T - T - T - B – B (đối câu 5) (vần)
B - B - T - T- B - B - T
T - T - B - B - T - T- B (vần)
Bạn có thể thảm khảo thêm về cách làm thơ Thất ngôn bát cú tại bài:Hướng dẫn làm thơ Thất Ngôn Bát Cú Đường Luật
5 – Ngoài ra còn có thể thơ Ngũ Ngôn Bát Cú và Ngũ Ngôn Tứ Tuyệt mà chúng ta ít gặp được lấy từ bản chính luật thể Thất Ngôn bỏ đi 2 từ đầu tiên mà thành.
Ví dụ:
Bảng Luật Thơ Thất Ngôn Tứ Tuyệt Đường Luật luật Trắc Vần Bằng:
T - T - B - B - T - T - B (vần)
B - B - T - T - T - B - B (vần)
B - B - T - T - B - B - T
T - T - B - B - T - T - B (vần)
Sẽ được chuyển thành:
Bảng Luật Thơ Ngũ Ngôn Tứ Tuyệt Đường Luật luật Bằng Vần Bằng:
B - B - T - T - B (vần)
T - T - T - B - B (vần)
T - T - B - B - T
B - B - T - T - B (vần)
Và các bảng khác cũng lượt bỏ tương tự.
6 – Theo sự phát triển,Thơ Đường Luật về sau được sử dụng rộng rãi hơn ở dạng Biến Thể, đơn giản hơn một chút về luật B – T, người ta thường gọi: “Nhất, tam, ngũ bất luận; Nhị, tứ, lục phân minh”. Tức chỉ chú trọng luật B – T ở từ thứ 2, 4, 6 và 7 (vần).
Nhờ vào sự phát triển đó, các thể thơ Đường Luật được đa dạng hơn mà nếu dùng bản Chính Luật thì không thể có được. Ví như các thể: Thủ Nhất Thanh, Thuận – Nghịch Độc…
Bảng 1:
B - B - T - T - T - B - B (vần)
T - T - B - B - T - T - B (vần)
T - T - B - B - B - T - T (đối câu 4)
B - B - T - T - T - B - B (đối câu 3) (vần)
B - B - T - T - B - B - T (đối câu 6)
T - T - B - B - T - T- B (đối câu 5) (vần)
T - T - B - B - B - T - T
B - B - T - T - T - B - B (vần)
Bảng 2:
B - B - T - T - B - B - T
T - T - B - B - T - T - B (vần)
T - T - B - B - B - T - T (đối câu 4)
B - B - T - T - T - B - B (đối câu 3) (vần)
B - B - T - T - B - B - T (đối câu 6)
T - T - B - B - T - T- B (đối câu 5) (vần)
T - T - B - B - B - T - T
B - B - T - T - T - B - B (vần)
4 - Bảng luật thơ Thất ngôn bát cú Đường Luật luật Trắc, vần Bằng:
Bảng 1:
T - T - B - B - T - T - B (vần)
B - B - T - T - T - B - B (vần)
B - B - T - T - B - B – T (đối câu 4)
T - T - B - B - T - T - B (đối câu 3) (vần)
T - T - B - B - B - T - T (đối câu 6)
B - B - T - T - T - B – B (đối câu 5) (vần)
B - B - T - T- B - B - T
T - T - B - B - T - T- B (vần)
Bảng 2:
T - T - B - B - B - T - T
B - B - T - T - T - B - B (vần)
B - B - T - T - B - B – T (đối câu 4)
T - T - B - B - T - T - B (đối câu 3) (vần)
T - T - B - B - B - T - T (đối câu 6)
B - B - T - T - T - B – B (đối câu 5) (vần)
B - B - T - T- B - B - T
T - T - B - B - T - T- B (vần)
Bạn có thể thảm khảo thêm về cách làm thơ Thất ngôn bát cú tại bài:Hướng dẫn làm thơ Thất Ngôn Bát Cú Đường Luật
5 – Ngoài ra còn có thể thơ Ngũ Ngôn Bát Cú và Ngũ Ngôn Tứ Tuyệt mà chúng ta ít gặp được lấy từ bản chính luật thể Thất Ngôn bỏ đi 2 từ đầu tiên mà thành.
Ví dụ:
Bảng Luật Thơ Thất Ngôn Tứ Tuyệt Đường Luật luật Trắc Vần Bằng:
T - T - B - B - T - T - B (vần)
B - B - T - T - T - B - B (vần)
B - B - T - T - B - B - T
T - T - B - B - T - T - B (vần)
Sẽ được chuyển thành:
Bảng Luật Thơ Ngũ Ngôn Tứ Tuyệt Đường Luật luật Bằng Vần Bằng:
B - B - T - T - B (vần)
T - T - T - B - B (vần)
T - T - B - B - T
B - B - T - T - B (vần)
Và các bảng khác cũng lượt bỏ tương tự.
6 – Theo sự phát triển,Thơ Đường Luật về sau được sử dụng rộng rãi hơn ở dạng Biến Thể, đơn giản hơn một chút về luật B – T, người ta thường gọi: “Nhất, tam, ngũ bất luận; Nhị, tứ, lục phân minh”. Tức chỉ chú trọng luật B – T ở từ thứ 2, 4, 6 và 7 (vần).
Nhờ vào sự phát triển đó, các thể thơ Đường Luật được đa dạng hơn mà nếu dùng bản Chính Luật thì không thể có được. Ví như các thể: Thủ Nhất Thanh, Thuận – Nghịch Độc…
TÌM HIỂU VỀ THỂ THƠ ĐƯỜNG LUẬT
✍️Thơ Đường Luật là gì?-✍️Các thể loại Thơ Đường - ✍️Câu đối trong Thơ Đường- ✍️Lỗi bệnh trong Thơ Đường- ✍️Xướng họa trong Thơ Đường ✍️Hướng dẫn làm thơ Thất Ngôn Tứ Tuyệt ✍️Hướng dẫn làm thơ Thất Ngôn Bát Cú